Tiêu chuẩn chống thấm trong xây dựng bản mới nhất là một bước quan trọng để đảm bảo tính an toàn và bền vững cho công trình xây dựng. Tiêu chuẩn chống thấm này không chỉ định rõ các yêu cầu kỹ thuật mà còn phản ánh các tiến bộ trong ngành công nghiệp về vật liệu và phương pháp. Việc tuân thủ tiêu chuẩn này giúp giảm nguy cơ thấm nước, sự suy yếu của công trình và tiết kiệm chi phí bảo trì trong tương lai.
TIÊU CHUẨN CHỐNG THẤM LÀ GÌ ?
Tiêu chuẩn chống thấm là các quy định và hướng dẫn về việc sử dụng vật liệu, quy trình thi công và nghiệm thu các công trình chống thấm. Các tiêu chuẩn này đảm bảo rằng các biện pháp chống thấm được thực hiện đúng kỹ thuật, đạt hiệu quả cao và bền vững theo thời gian. Tiêu chuẩn chống thấm cũng giúp kiểm soát chất lượng và đảm bảo an toàn cho người sử dụng công trình.

TIÊU CHUẨN VẬT LIỆU CHỐNG THẤM
Các kỹ sư, nhà thầu xây dựng trong quá trình sử dụng phải bắt buộc tìm hiểu kỹ về các tiêu chuẩn chống thấm nhằm thực hiện quá trình xây dựng đúng quy định của pháp luật và đúng kỹ thuật hơn, dưới đây là một số yêu cầu cần quan tâm:
- TCVN 9065:2012 – Vật liệu chống thấm – Sơn nhũ tương bitum.
- TCVN 9974:2013 – Vật liệu chèn khe và vết nứt, thi công nóng, dùng cho mặt đường bê tông xi măng và mặt đường bê tông nhựa.
- TCVN 9345:2012 – Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Hưỡng dẫn kỹ thuật phòng chống nứt dưới tác động của khí hậu nóng ẩm.
- TCVN 5718:1993 – Tiêu chuẩn mái và sàn bê tông cốt thép trong công trình xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật chống thấm nước.
Phân Loại Vật Liệu Chống Thấm Thông Qua Nguồn Gốc
Theo nguồn gốc, vật liệu chống thấm dột có thể được phân thành 4 loại chính:
- Vật liệu chống thấm gốc khoáng: Là các vật liệu được làm từ các nguyên liệu khoáng sản, như xi măng, đá, cát, sỏi… Ví dụ: bê tông chống thấm, xi măng chống thấm, vữa chống thấm…
- Vật liệu chống thấm gốc hữu cơ: Là các vật liệu được làm từ các nguyên liệu hữu cơ, như nhựa, cao su, sáp…
- Vật liệu chống thấm gốc hỗn hợp: Là các vật liệu được làm từ sự kết hợp của các nguyên liệu khoáng và hữu cơ. Ví dụ: sơn xi măng acrylic, màng bitum chống thấm…
- Vật liệu chống thấm gốc sinh học: Là các vật liệu được làm từ các nguyên liệu sinh học, như rong biển, nấm mốc…

Phân Loại Vật Liệu Chống Thấm Thông Qua Trạng Thái
Theo trạng thái, vật liệu chống thấm có thể được phân thành 3 loại chính:
- Vật liệu chống thấm rắn: Là các vật liệu có trạng thái rắn khi thi công và sau khi thi công. Ví dụ: bê tông chống thấm, xi măng chống thấm, gạch chống thấm…
- Vật liệu chống thấm lỏng: Là các vật liệu có trạng thái lỏng dung môi nước, hữu cơ khi thi công và sau khi thi công. Ví dụ: sơn nhũ tương bitum, keo chống thấm, dung dịch silicat…
- Vật liệu chống thấm keo: Là dạng hỗn hợp chống thấm có dạng đặc sệt như vữa hoặc keo epoxy, nhiều thành phần (thường là 2 thành phần khô và lỏng trộn vào nhau)
- Vật liệu dạng tấm trải: Vật liệu này thường được làm từ chất liệu Bitum gia cố thêm sợi thủy tinh hoặc lớp khoáng,… chất lượng phụ thuộc vào tỉ lệ thành phần bitum chứa trong vật liệu.

Lưu ý đối với vật liệu chống thấm rắn: [Tìm Hiểu] Cấp Chống Thấm Của Bê Tông – Thợ Giúp Việc
Tiêu Chuẩn Chống Thấm Cho Sơn Nhũ Tương Bitum
Các chỉ tiêu kỹ thuật của sơn nhũ tương bitum được quy định trong Bảng 1 của Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 9065:2012, cụ thể như sau:
– Độ mịn, mm, không lớn hơn: mức 35, phương pháp thử là Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2091:2008.
– Độ nhớt quy ước, ở (27 ± 2) °C, s: mức 20 – 40; phương pháp thử là Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2092:2008.
– Độ phủ, g/m2, không lớn hơn: mức 140, phương pháp thử là Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2095:1993.
– Hàm lượng chất không bay hơi, %, không nhỏ hơn: mức 50, phương pháp thử là Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2093:1993.
– Thời gian khô, h, không lớn hơn:
+ Khô bề mặt: mức 12, phương pháp thử là Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6557:2000.
+ Khô hoàn toàn: mức 48, phương pháp thử là Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6557:2000.
– Độ bền uốn, mm, không lớn hơn: mức 1, phương pháp thử là Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2099:2007.
– Độ bám dính của màng sơn trên nền vữa, điểm, không lớn hơn: mức 2, phương pháp thử là Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 2097:1993.
– Độ chịu nhiệt, °C, không nhỏ hơn: mức 70, phương pháp thử là Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6557:2000.
– Độ xuyên nước, h, không nhỏ hơn: mức 24, phương pháp thử là Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6557:2000.
– Độ bền lâu, chu kỳ, không nhỏ hơn: mức 30, phương pháp thử là Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6557:2000.

Có thể bạn quan tâm: [Báo Giá] Chống Thấm Dột Trần Nhà Bê Tông, Trị Dứt Điểm, Giá Tốt, Hiệu Quả 100%
TIÊU CHUẨN THI CÔNG CHỐNG THẤM – ĐÚNG CHUẨN, AN TOÀN
Thi công và nghiệm thu chống thấm là hai công đoạn quan trọng trong quá trình xây dựng công trình. Thi công chống thấm là công việc thiết kế và thi công các biện pháp để ngăn ngừa hoặc giảm thiểu sự thấm nước qua các kết cấu xây dựng. Nghiệm thu chống thấm là công việc kiểm tra và kiểm tra lại chất lượng của công việc thi công chống thấm để đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn và quy chuẩn xây dựng.
Tiêu Chuẩn Thi Công Chống Thấm Bề Mặt
Tiêu chuẩn chống thấm bề mặt bao gồm các quy định về việc chuẩn bị bề mặt, lựa chọn vật liệu và quy trình thi công. Bề mặt cần được làm sạch, khô ráo và không có vết nứt trước khi thi công. Trong tiêu chuẩn này, chúng ta cần thực hiện việc chuyển hướng dòng nước và hơi ẩm ra khỏi bề mặt bê tông, các kỹ sư thường sử dụng các vật liệu như tấm trải Bitum và sơn chống thấm.
Tấm trải Bitum được làm từ chất liệu Bitum kết hợp với sợi thủy tinh và lớp khoáng, tạo ra một vật liệu cực kỳ bền và chịu được tác động mạnh từ các yếu tố môi trường. Nếu màng bitum hoặc tấm trải bị thủng sẽ khiến cho công trình bị thấm nước bình thường.

Tiêu Chuẩn Thi Công Chống Thấm Toàn Khối
Chống thấm toàn khối là phương pháp ngăn nước từ bên trong, bằng cách phối trộn vật liệu chống thấm vào bê tông hoặc vữa xây dựng vào giai đoạn đang thực hiện công tác xây tô tại khu vực sàn nhà vệ sinh, sàn mái, tầng hầm. Tiêu chuẩn chống thấm toàn khối bao gồm các quy định về tỷ lệ phối trộn, quy trình thi công và kiểm tra chất lượng.
Một ưu điểm lớn của phương pháp này là khả năng ngăn chặn thấm nước cực kỳ cao. Tuy nhiên, một trong những trở ngại lớn nhất của phương pháp này là vấn đề chi phí, giá thành sẽ cao hơn và cần xem xét kỹ trước khi thực hiện chống thấm cho công trình.
Tiêu Chuẩn Thi Công Chống Thấm Thấm Chèn – Lấp Đầy
Tiêu chuẩn TCVN chống thấm chèn, lấp đầy quy định các yêu cầu về vật liệu và quy trình thi công để đảm bảo khả năng chống thấm cho các khe, lỗ hổng trong kết cấu. Vật liệu chống thấm chèn, lấp đầy thường là các loại nhựa, cao su, silicone, polyurethane, epoxy có tính đàn hồi cao.
Theo tiêu chuẩn chống thấm trong xây dựng, độ dày của bề mặt thi công tối thiểu của phương pháp này phải là 5mm. Tuy nhiên, phải phụ thuộc vào loại vật liệu và môi trường hoạt động của công trình để xác định độ dày cần thiết. Việc đánh giá và lựa chọn độ dày phù hợp phải được kỹ sư có chuyên môn tham gia vào công trình.
TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU CHỐNG THẤM
Tiêu chuẩn nghiệm thu chống thấm đặt ra các yêu cầu chi tiết để đảm bảo rằng hệ thống chống thấm hoạt động hiệu quả và đáng tin cậy.
Yêu Cầu Băng Cản Nước Khe Co Giãn
- Tuyệt đối không để nước thấm qua băng cản nước sau khi thi công
- Chiều rộng băng cản nước tối thiểu 200mm cần đủ rộng để bảo vệ toàn bộ khu vực cần chống thấm một cách hiệu quả
- Đường kính hoặc chiều rộng của gân giữa lớn hơn 10mm, đảm bảo tính co giãn và đàn hồi của băng cản nước để đối phó với các biến đổi và chấn động
- Độ dãn dài của gân giữa băng to lớn hơn 200% cho phép băng cản nước co giãn và thích nghi với tình trạng của bề mặt mà nó đang chống thấm.

Yêu Cầu Gioằng Cách Nước Cho Mối Nối Nguội
- Đối với vật liệu tấm: Chiều rộng nhỏ hơn hoặc bằng 150mm,
- Vật liệu trương nở: Cạnh nhỏ nhất hoặc đường kính tối thiểu 10mm trở lên, không bị nở sớm hơn 24h kể từ lúc tiếp xúc mang nước
Tiêu chuẩn test nước chống thấm:
- Nhét kỹ các đầu ống thoát nước trên sàn mái
- Tiến hành bơm nước với độ cao 5cm
- Ngâm trong 3 ngày và theo dõi tiếp trong 5 ngày mới tiến hành lán xi măng
TIÊU CHUẨN KHÁC DÀNH CHO VẬT LIỆU VÀ CÁC LOẠI SƠN CHỐNG THẤM
- TCVN 2090: 2007, Sơn, vecni và nguyên liệu cho sơn và vecni – Lấy mẫu
- TCVN 2093: 1993, Sơn – Phương pháp xác định hàm lượng chất rắn và chất tạo màng
- TCVN 2096: 1993, Phương pháp xác định độ khô và thời gian khô
- TCVN 2097: 1993, Sơn – Phương pháp cắt xác định độ bám dính của màng
- TCVN 2099: 2013, Sơn và vecni – Phép thử uốn (trục hình trụ)
- TCVN 2100-2: 2007, Sơn và vecni – Phép thử biến dạng nhanh (độ bền va đập) – Phép thử tải trọng rơi, vết lõm có diện tích nhỏ
- TCVN 8267-3: 2009, Silicon xảm khe cho kết cấu xây dựng – Xác định độ cứng Shore A
- TCVN 8267-4: 2009, Silicon xảm khe cho kết cấu xây dựng – Xác định ảnh hưởng của lão hóa nhiệt đến sự tổn hao khối lượng, tạo vết nứt và phấn hóa
- TCVN 8267-6: 2009, Silicon xảm khe cho kết cấu xây dựng – Xác định cường độ bám dính
- TCVN 8653-4: 2012, Sơn tường dạng nhũ tương – Xác định độ bền rửa trôi của màng sơn
- TCVN 8653-5: 2012, Sơn tường dạng nhũ tương – Xác định độ bền chu kỳ nóng lạnh của màng sơn
- TCVN 9067-2: 2012, Tấm trải chống thấm trên cơ sở bitum biến tính – Xác định độ bền chọc thủng động
- TCVN 9067-3: 2012, Tấm trải chống thấm trên cơ sở bitum biến tính – Xác định độ bền nhiệt

TIÊU CHUẨN NGHIỆM THU CHỐNG THẤM BÊ TÔNG
Cấu Trúc Mới Của Phần Bê Tông
Sàn mái bê tông được đổ tại chỗ, đảm bảo khả năng chịu lực và chống thấm hiệu quả. Sàn gác Panen bê tông cố thép được thiết kế với lớp bê tông chống thấm, tạo ra lớp bảo vệ hiệu quả khỏi nguy cơ thấm nước.
Thi Công Chống Thấm Mái
Việc đầm bê tông nên ưu tiên sử dụng bằng máy chất lượng để đảm bảo độ chắc chắn và đồng đều. Khi đầm bằng tay, sử dụng bàn xoa gỗ để đánh mạnh bề mặt bê tông, tránh sử dụng bàn xoa thép để ngăn ngừa tổn thương bề mặt.

Xem thêm: 8 Cách Chống Thấm Sàn Mái Hiệu Quả – Giải Pháp Chống Thấm Tuyệt Đối
Đặt Khe Co Giãn Nhiệt Độ Ẩm Theo Tiêu Chuẩn Mới
Đối với mái không có lớp chống nóng, khoảng cách giữa các khe co giãn nhiệt không vượt quá 6 – 9m; mái có chống nóng thì không quá 18m. Các khe co giãn được đặt trên đỉnh tường hoặc dầm đỡ mạng sàn mái. Nếu khoảng cách giữa các tường hoặc dầm ngắn hơn, cần đặt thêm thép chống nứt.
Chiều cao các gờ khe co giãn phải ít nhất 5cm và đảm bảo việc đổ bê tông liên tục với sàn mái để ngăn nước thấm qua khe giãn.
>>> Xử Lý Khe Hở Giữa Mái Tôn Và Tường
Các Vật Liệu Chống Thấm Được Sử Dụng
Sử dụng sơn chống thấm và vữa Polime để tạo lớp phủ chống thấm trên bề mặt sàn mái. Tránh sử dụng giấy dầu, giấy cao su và các vật liệu hữu cơ kém chất lượng. Thiết kế và áp dụng các khe chống thấm mới như khe nằm ngang, khe theo dốc mái, khe nóc nhà, khe dáp tường, khe ở vòm để đảm bảo hiệu quả của hệ thống chống thấm.
Quy Trình Đặt Ống Thoát Nước Mưa Mới
Ống thoát nước cần đặt theo phương thẳng đứng để dẫn nước mưa từ sênô. Miệng thu nước xuống ống thoát cần đặt tại cuối chiều dốc nước của seno và thực hiện đồng thời với quá trình đổ bê tông. Lưới chắn rác cần đặt trên miệng thu của ống thoát nước để ngăn chặn rác vào hệ thống.

Quy Trình Sửa Chữa Mái Cũ Với Tiêu Chuẩn Mới
Quá trình sửa chữa bao gồm làm sạch bề mặt bê tông, loại bỏ các lớp bong rộp, bụi bẩn, rêu mốc. Sử dụng nước để cọ rửa sạch và hàn gắn lại các vết nứt hoặc chỗ bê tông rỗ. Khi sử dụng lớp láng vữa xi măng cát hoặc vữa Polime để chống thấm, cần chú ý đến việc chống nóng mái và đảm bảo đặt đủ khe co giãn nhiệt ẩm. Thực hiện kiểm tra định kỳ để tránh rác đọng trong ống thoát nước mưa và duy trì hiệu suất của hệ thống chống thấm.
DỊCH VỤ CHỐNG THẤM TẠI THỢ GIÚP VIỆC CAM KẾT TUÂN THEO NHỮNG TIÊU CHUẨN HÀNG ĐẦU
Thợ Giúp Việc cam kết tuân theo những tiêu chuẩn hàng đầu khi cung cấp và thi công các vật liệu và dịch vụ chống thấm, như:
- Sử dụng các vật liệu chống thấm chất lượng cao, đạt các tiêu chuẩn quốc tế và quốc gia.
- Thiết kế và thi công các biện pháp chống thấm phù hợp với yêu cầu và điều kiện của công trình.
- Đảm bảo chất lượng và an toàn cho người lao động và công trình trong quá trình thi công chống thấm.
- Kiểm tra lại chất lượng và hiệu quả của công việc chống thấm sau khi thi công.
- Bảo hành và bảo trì dài hạn cho công việc chống thấm.
Để biết thêm thông tin chi tiết về các sản phẩm và dịch vụ của Thợ Giúp Việc, bạn có thể truy cập vào website. Thợ Giúp Việc luôn sẵn sàng phục vụ bạn mọi lúc mọi nơi.